I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội 1. Những yếu tố chung trong ngôn ngữ của cộng đồng: - Các âm thanh và các thanh (nguyên âm, phụ âm, thanh điệu...) - Các tiếng (âm tiết) là sự kết hợp của các âm và thanh. - Các từ (từ đơn, từ ghép) - Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ...) 2. Các quy tắc và phương thức chung: - Quy tắc chung: Quy tắc cấu tạo từ, ngữ (cụm từ, câu, đoạn...) - Phương thức chuyển nghĩa từ (nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh) II. Lời nói – sản phẩm riêng của cá nhân - Cái riêng trong lời nói cá nhân biểu hiện qua: + Giọng nói cá nhân + Vốn từ ngữ cá nhân + Việc sử dụng các từ ngữ quen thuộc một cách sáng tạo + Việc cấu tạo ra từ mới + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung. - Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân. III. Luyện tập (trang 13 sgk Ngữ văn 11 Tập 1) Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): - Từ “thôi” vốn có nghĩa là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó - Từ “thôi
Bố cục: - 6 câu đầu : Khung cảnh bi kịch của nội tâm. - 8 câu tiếp : Nỗi nhớ người thân. - 8 câu cuối : Tâm trạng buồn lo của Kiều. Đọc hiểu văn bản Câu 1 (trang 95 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): Cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu : - Không gian : mênh mông, hoang vắng, cô đơn, bốn bề bao la bát ngát, cồn cát im lìm, dãy núi nhấp nhô, ánh trăng làm bạn. - Thời gian : từ sáng sớm đến đêm khuya, sự quay vòng của thời gian. - Kiều đang bị giam lỏng, cô đơn, mất tự do nơi hữu tình thơ mộng mà hoang vắng. Câu 2 (trang 95 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1): 8 câu thơ tiếp: a. Trong cảnh giam lỏng, nàng nhớ tới Kim Trọng, sau đó nhớ về cha mẹ. Như vậy khá hợp lí, bởi với cha mẹ, nàng đã gặp trước lúc cách xa, nàng cũng đã bán thân cứu cha nên vơi bớt nỗi lo. Nhưng với người nàng thương, Kim Trọng, chàng chưa biết tin gì về gia biến nhà nàng và nàng đau đớn, day dứt không giữ được lời thề. b. Nghệ thuật dùng từ ngữ, hình ảnh : nhiều hình ảnh ước lệ chén đồng, tin sương, tấm son, quạt nồng ấp lạ